Giá trị sản xuất thủy sản năm 2013 tăng gấp 4 -5 lần so với năm 2002 trong đó nổi bật là năm 2011 tăng gấp 5 – 6 lần năm 2002 đạt tổng giá trị sản xuất là 9.128.933 (triệu đồng).
Bảng so sánh giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2002 - 2013
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị sản lượng thủy sản nuôi (triệu đồng) |
Giá trị sản lượng thủy sản khai thác |
Giá trị dịch vụ thủy sản |
Tổng giá trị sản xuất thủy sản (triệu đồng) |
2002 |
1.271.530 |
294.856 |
46.196 |
1.612.583 |
2003 |
1.340.966 |
363.424 |
60.323 |
1.764.713 |
2004 |
1.929.917 |
329.267 |
69.944 |
2.329.128 |
2005 |
2.058.238 |
286.407 |
77.235 |
2.421.880 |
2006 |
2.510.324 |
316.966 |
96.530 |
2.923.820 |
2007 |
3.685.379 |
453.949 |
269.220 |
4.408.548 |
2008 |
5.237.071 |
485.363 |
326.800 |
6.049.234 |
2009 |
5.032.796 |
501.934 |
527.759 |
6.049.234 |
2010 |
5.562.872 |
798.486 |
445.347 |
6.806.705 |
2011 |
7.446.588 |
1.286.124 |
396.221 |
9.128.933 |
2012 |
5.306.126 |
1.020.576 |
284.246 |
6.610.948 |
2013 |
5.213.790 |
855.740 |
294.489 |
6.364.019 |
(Nguồn: Cục Thống kê An Giang)
Nguồn tin: Sở Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn An Giang
Theo Quyết định 1021/QĐ-UBND "Phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030"